Máy đo kích thước hạt và phân tích thế Zeta Amerigo là thiết bị cung cấp giải pháp đo ba trong một của Cordouan Technologies: đo kích thước hạt, thế Zeta, đo từ xa. Dựa trên công nghệ tán xạ ánh sáng động (Dynamic Light Scattering – DLS) và Laser Doppler Electrophoresis (LDE), Amerigo cho phép đo có độ phân giải cao, chính xác, và nhanh chóng.
Sử dụng tia laser sợi quang (fibered laser), cho độ chính xác cao hơn
Đầu dò APD đo nhanh
Đo ở góc 170o (tia tán xạ ngược) và 17o (tia tán xạ tới)
Sử dụng phần mềm tương quan
Sử dụng các thuật toán cơ bản và nâng cao
Đầu ra sợi quang cho các phép đo từ xa
- Đầu đo từ xa in situ: hỗ trợ phép đo không tiếp xúc với mẫu. Nó có thể sử dụng trong kể cả những phép đo khó tiếp cận mẫu hoặc/ và điều kiện môi trường khắc nghiệt (tùy chọn)
Phần mềm AmeriQ
Phần mềm chuyên dụng cho phép phân tích kích thước hạt nano và thế Zeta:
Thuật toán liên tục đa phương thức (MCA) và thuật toán rời rạc đa phương thức (MDA)
Chia thời gian động
Phân tích động học về kích thước hạt nano
Xử lý dữ liệu sau phân tích
Các thí nghiệm động học về thế zeta có thể lập trình được (zeta và To, zeta và pH, zeta và thời gian)
Có cơ sở dữ liệu dung môi toàn diện
Là một công cụ mô phỏng
Quản lý người dùng và lập trình các SOPs
Đầu đo mẫu dạng nhúng
Điện cực carbon trong suốt, không bị oxy hóa, dễ vệ sinh
Không yêu cầu vật tư tiêu hao
Phù hợp với cuvette chuẩn 10 x 10 mm
Có nhiều vật liệu khác nhau: thạch anh, thủy tinh hoăc polystyrene, hoàn toàn tương thích với nhiều loại dung môi
Không có các hiệu ứng phát sinh như hiệu ứng thẩm thấu điện do dung môi chuyển dịch cảm ứng dọc theo thành cuvette
Thông số kỹ thuật:
Khoảng đo: kích thước hạt: 0.5 nm đến 10 um
Khoảng đo thế Zeta: 1 nm đến 100 um
Khoảng nồng độ mẫu cho phép: 0.0001% – 10% khối lượng (tùy vào dung môi)
Khoảng thế Zeta: -500 mV đến + 500 mV
Khoảng nhiệt độ kiểm soát: 10 – 70 oC; ± 0.1 oC (tùy vào vật liệu cuvette)
Khoảng di động (mobility): 10^-10 đến 10^-7 m2/V.s
Ống đo mẫu: cuvette phù hợp với dung môi hữu cơ
Thể tích mẫu: 750 uL (ống Hellma: 10 mm quang trường)
Loại mẫu: dung môi hữu cơ & nước; pH 1 – 14 (tùy vào vật liệu cuvette)
Độ dẫn tối đa của mẫu: 300 mS/ cm
Tùy chọn đo mẫu từ xa: cho phép kết nối với đầu đo in situ hoặc nồng độ cao
Xử lý tín hiệu:
Công nghệ đo: DLS và LDE
Nguồn laser: laser diode độ tin cậy cao 50 mW @635 nm, gắn với hệ thống tự động giảm quang (optical attenuation). Các bước sóng khác có theo yêu cầu
Góc đo: đo kích thước hạt 170 (tia tán xạ ngược) và 17 độ
đo thế Zeta: 17 độ
Thuật toán xử lý dữ liệu: tương quan thời gian thực (DLS); Biến đổi Fourier (Zeta)
Độ phân giải (Zeta): độ di động – 10^-10 m2/V.s hoặc Zeta = 0.1 mV (trong nước)
Đầu dò: APD (Avalache Photodiode)
Phần cứng
Giao diện máy tính: USB 2.0 – Windows 10 32 & 64 bit
Kích thước: 33 x 33 x 38 cm (cao x dài x rộng)
Trọng lượng: 17 kg
Nguồn điện: 100 – 115 / 220 – 240 VAC, 50/ 60 Hz, 100 W max
Đáp ứng tiêu chuẩn: CE, EN 60825-1; CDRH; ISO13321 (1996) & ISO 22412 (2008), ISO 13099:2
ĐẠI DIỆN CHÍNH THỨC HÃNG CORDOUAN TẠI VIỆT NAM
Hotline: 0902 550 957
Email: huynhthanhmt06@gmail.com
Website: thietbikiemnghiem.com